Nội dung

  1. Về Oppo
  2. Đánh giá điện thoại thông minh Oppo A9
  3. Ưu điểm và nhược điểm của điện thoại thông minh
  4. Phần kết luận

Điện thoại thông minh Oppo A9 - ưu và nhược điểm

Điện thoại thông minh Oppo A9 - ưu và nhược điểm

Sáu tháng sau khi trình làng Oppo A7, công ty đã làm nức lòng người hâm mộ bằng một sản phẩm mới - Oppo A9. Chiếc smartphone này cũng giống như những người tiền nhiệm thuộc phân khúc giá trung bình nên hầu hết model này sẽ có mức giá vừa phải.

Bài đánh giá sẽ hướng dẫn bạn về giá của thiết bị, cũng như cho bạn biết về hiệu suất, chức năng, đặc điểm chính, ưu, nhược điểm và tính năng của nó.

Về Oppo

Oppo là công ty con của Tập đoàn Điện tử BBK và hiện là nhà cung cấp điện thoại thông minh lớn thứ 5 trên thế giới.

Lịch sử của công ty bắt đầu từ năm 2004 - năm thành lập. Khi bắt đầu cuộc hành trình, công ty đã tham gia vào việc sản xuất máy nghe nhạc MP, được phân biệt bởi vẻ ngoài đặc biệt, sau đó là máy nghe nhạc MP4 với màn hình lớn để xem phim vào thời điểm đó. Kể từ năm 2008, công ty bắt đầu sản xuất điện thoại, giống như những người chơi, rất khác thường và thú vị. Năm 2009, chiếc điện thoại đầu tiên có màn hình cảm ứng được ra mắt và năm 2011 thế giới đã chứng kiến ​​chiếc điện thoại thông minh đầu tiên chạy hệ điều hành Android. Vào đầu năm 2012, mẫu thứ hai của dòng được ra mắt. Và vào giữa năm, công ty đã giới thiệu một chiếc điện thoại thông minh siêu mỏng. Vào cuối năm, đã có buổi giới thiệu chiếc điện thoại thông minh mang tính biểu tượng tiếp theo là Oppo Find 5, mở cửa cho các nền tảng giao dịch ở các quốc gia khác nhau.

Oppo có trụ sở tại tỉnh Quảng Đông, thành phố Đông Quan. Ngoài ra còn có một nhà máy với hơn 20 nghìn công nhân và 1.400 kỹ sư làm việc. 4 triệu thiết bị được sản xuất mỗi tháng. Ngoài ra, một bộ phận của công ty đặt tại Thung lũng Silicon ở San Francisco, chuyên sản xuất tai nghe, bộ khuếch đại âm thanh, đầu đĩa và các thiết bị âm thanh và video khác.

Đánh giá điện thoại thông minh Oppo A9

Bảng với các thông số và mô tả của chúng

Thông sốSự miêu tả
Kích thước (mm)162 x 76,1 x 8,3
Trọng lượng (g)190
MànIPS điện dung
Đường chéo, kích thước màn hình6,53 inch x 5,93 inch x rộng 2,74 inch
Độ phân giải 1080 x 2340, 84,9%, tỷ lệ khung hình 19,5: 9
CPUMediatek MT6771V Helio P70 (12 nm)
Chip đồ họaMali-G72 MP3
hệ điều hànhAndroid 9.0 Pie, shell ColorOS 6
RAM4, 6 GB
Bộ nhớ bên trong128 GB
Camera phía trước16 MP, HDR, 1080p @ 30 khung hình / giây
Camera sau16MP và 2MP, 1080p @ 30fps, HDR, đèn flash, toàn cảnh
Âm thanhcó loa, giắc cắm 3,5 mm và khử tiếng ồn chủ động
Ắc quyLi-Po, dung lượng 4020 mAh, có chức năng sạc nhanh
Cảm biến tích hợpcon quay hồi chuyển, độ gần, la bàn, vân tay, gia tốc kế
Thẻ SIMNano-SIM, SIM kép, chế độ chờ kép
Vật liệu cơ thểthủy tinh và hợp kim nhôm
Mạng di độngGSM, CDMA, HSPA, UMTS, LTE, TD-SDMA
Giao tiếpWLAN, USB, radio, NFC, GPS, Bluetooth

Gói và chi phí của điện thoại thông minh

Trong một hộp có thương hiệu, người mua sẽ nhận được:

  • Điện thoại;
  • thẻ bảo hành;
  • hướng dẫn sử dụng;
  • chìa khóa kim loại để mở khe cắm thẻ SIM và thẻ nhớ;
  • Bộ sạc;
  • Cáp USB.

Tính mới có giá bao nhiêu?

Chi phí trung bình của Oppo A9 là 26.419 rúp. Mô hình này không có sửa đổi, nó được bán trong một phiên bản duy nhất.

Oppo A9

Thiết kế

Oppo A7 có vẻ ngoài tinh tế và sắc xảo. Mặt sau được làm bằng nhựa giả kính rất tốt. Đặc điểm chính của trang bìa là một dải chuyển màu ba chiều gồm xanh lá cây, trắng hoặc tím để lựa chọn, chúng sẽ lấp lánh tuyệt đẹp dưới ánh nắng mặt trời hoặc dưới ánh sáng nhân tạo.

Mặt sau có camera kép và đèn flash LED, bên dưới là máy quét vân tay và dòng chữ thương hiệu. Máy quét quá cao và việc mở khóa thiết bị có thể gây khó chịu.

Ở mặt trước có một đường cắt hình giọt nước ở trên cùng của màn hình cho camera trước và phía trên đó là một tấm nướng từ tai nghe, cảm biến tiệm cận và ánh sáng. Có một cái cằm nhỏ ở phía dưới. Nút chỉnh âm lượng nằm ở cạnh trái, bên phải là nút nguồn. Mặt trên có micrô khử tiếng ồn, phía dưới có micrô nói, cổng USB, giắc cắm 3.5 mm và loa.

Máy ảnh

Máy ảnh chính có hai mô-đun:

  1. Mô-đun đầu tiên có độ phân giải 16 megapixel và khẩu độ f / 1.8, có tính năng tự động lấy nét theo pha. Tốc độ khung hình khi quay video là 30 khung hình / giây. Độ phân giải hình ảnh là 4608 x 3456 pixel (15,93 Mp), video - 3849 x 2160 (8,29 Mp).
  2. Mô-đun thứ hai với độ phân giải 2 megapixel có khẩu độ f / 2.4, đóng vai trò như một camera phụ để chụp ảnh sâu hơn.

Tính năng máy ảnh:

  • chạm lấy nét và lấy nét tự động;
  • đèn flash LED kép;
  • bức tranh toàn cảnh;
  • Hình ảnh HDR;
  • Độ phân giải Full HD, với tần số 30 khung hình / giây;
  • nhận dạng khuôn mặt và chọn cảnh;
  • thiết lập cân bằng trắng và ISO;
  • chống rung quang học;
  • bù phơi sáng;
  • zoom kỹ thuật số và chụp liên tục;
  • tự động bắt đầu.

Đừng lo lắng về cách máy ảnh chụp ảnh vào ban đêm. Để quay video và chụp ảnh, có một ứng dụng đặc biệt là Ultra Night Mode 2.0, giúp cải thiện chất lượng ngay cả trong điều kiện thiếu sáng.

Camera trước có độ phân giải 16 megapixel, khẩu độ f / 2.0. Độ phân giải video - 1920 x 1080 pixel (2,07 Mp), hình ảnh - 4608 x 3456 pixel (15,93 Mp). Tốc độ khung hình là 20 khung hình / giây.

Trưng bày

Oppo A9 sử dụng công nghệ IPS để sản xuất. Màn hình được phủ kính cong 2.5D và kính Corning Gorilla Glass 5 cho độ bền lâu dài.

Màn hình điện dung có đường chéo 6,53 inch và diện tích 104,7 cm vuông, chiếm 84,8% so với thân máy. Độ phân giải là 1080 x 2340 pixel và tỷ lệ khung hình là 19,5: 19. Mật độ điểm ảnh trên mỗi inch là 395 pixel. Số màu tối đa mà màn hình có thể hiển thị là 16777316 và độ sâu màu là 24 bit

Hiệu suất

Điện thoại thông minh có bộ xử lý thông minh và đáng tin cậy MediaTek Helio P70 trên nền tảng chip đơn, với công nghệ xử lý 12 nanomet, dung lượng 64-bit và xung nhịp là 2.100 megahertz. Con chip này có 8 nhân: 4 nhân Cortex-A73 tần số 2 GHz và 4 nhân Cortex-A53 tần số 2.0 GHz. Helio P70 có modem 4G, băng thông đạt 300 Mbit / giây. Để tương tác tốt hai thẻ SIM cùng lúc, có hỗ trợ Dual 4G VoLTE.

Máy tính được xử lý bởi GPU ARM Mali-G72 MP3. Tốc độ xung nhịp của chip đồ họa gồm 3 phần làm việc là 900 megahertz.

Thiết bị nhanh chóng đáp ứng các tác vụ của nó, do dung lượng RAM lên tới 6 GB. Đối với bộ nhớ trong, theo tiêu chuẩn là 128 GB. Nhưng các nhà sản xuất không dừng lại ở đó. Dung lượng bộ nhớ luôn có thể được tăng lên đến 256 GB. A9 hỗ trợ các loại thẻ như: microSD, microSDXC, microSDHC.

Phần mềm

Oppo A9 chạy trên nền tảng hệ điều hành Android 9.0 Pie, với lớp vỏ ColorOS 6. Vỏ ColorOS 6 độc quyền dựa trên nền trắng tối giản với gradient để không gây nặng mắt cho người dùng. Giao diện có thể linh hoạt thích ứng với chủ sở hữu của nó. Công cụ phần mềm Hyper Boost chịu trách nhiệm về mức hiệu suất cao trong hệ thống, ứng dụng và trò chơi. Trong số nhiều chương trình hữu ích là:

  • System Boost, Game Boost 2.0 và App Boost là các chương trình tăng tốc trò chơi với nhiều tùy chọn hữu ích bổ sung.
  • Game Assistant - cho phép bạn chặn các tin nhắn và cuộc gọi đến trong khi chơi game.Ngoài ra, tiện ích sẽ cho phép bạn ghi lại trò chơi.
  • Game Space - Xóa tan nỗi lo game bị mất dữ liệu do ngắt kết nối internet. Để làm điều này, chức năng này tạo ra một mạng hai kênh sử dụng kết nối 4G và WI-FI.

Ngoài ra, còn có cử chỉ điều hướng, trợ lý thông minh, và nhiều tính năng hữu ích và tuyệt vời khác.

Quyền tự trị

Oppo A9 có pin lithium polymer không thể tháo rời với dung lượng 4020 mAh. Một giải pháp tuyệt vời và hữu ích là chức năng sạc nhanh.

Truyền thông và cảm biến

  • Máy sử dụng các công nghệ kết nối sau: VoLTE, Computer sync, Tethering;
  • Hỗ trợ các chuẩn: CSS 3, HTML, HTML 5;
  • Để trao đổi dữ liệu: đầu nối microUSB 2.0, để sạc, lưu trữ dữ liệu và On-The-Go;
  • Bluetooth 4.2 với các giao thức A2DP, LE và EDR;
  • Wi-Fi 802.11 a, b, g, n, ac, WiFi Direct;
  • Hệ thống định vị: BDS, GLONASS, A-GPS;
  • Mạng di động: LTE, TD-SDMA, GSM, CDMA, HSPA, UMTS.

Điện thoại có các cảm biến sau:

  • máy quét dấu vân tay;
  • tính gần đúng;
  • thắp sáng;
  • con quay hồi chuyển;
  • gia tốc kế.

Ưu điểm và nhược điểm của điện thoại thông minh

Ưu điểm:
  • thiết kế đẹp, tinh tế;
  • giả kính thành công và một lớp hoàn thiện gradient ở mặt sau;
  • phần cắt hình giọt nước gọn gàng cho camera trước;
  • các chức năng bổ sung hữu ích của máy ảnh;
  • bảo vệ màn hình bằng Corning Gorilla Glass 5 và 2.5D;
  • bộ xử lý năng suất;
  • khả năng tăng số lượng bộ nhớ;
  • Vỏ độc quyền ColorOS 6, với rất nhiều chức năng hữu ích;
  • giao diện thân thiện với người dùng;
  • sạc nhanh;
  • dung lượng pin lớn;
  • giá cả chấp nhận được.
Nhược điểm:
  • vị trí cao của máy quét dấu vân tay.

Phần kết luận

Năm 2019 tràn ngập các sản phẩm mới trong thế giới điện thoại thông minh, nhưng, mặc dù có rất nhiều loại, nhưng câu hỏi về cách chọn thiết bị phù hợp và tiêu chí lựa chọn nào cần tính đến đầu tiên vẫn không biến mất. Rốt cuộc, bạn luôn có thể bỏ qua một số đặc điểm và cuối cùng không đạt được điều bạn muốn. Đó là lý do tại sao, trước khi mua, bạn nhất định nên tìm hiểu kỹ các nhận xét, đặc điểm và đánh giá của người tiêu dùng về chiếc smartphone mà bạn thích. Ngoài ra, trước khi mua, hãy nhớ tham khảo ý kiến ​​của các chuyên gia.

Máy vi tính

Thể thao

sắc đẹp, vẻ đẹp